Xuất khẩu gỗ sang EU là cơ hội lớn cho doanh nghiệp Việt Nam, mở ra cánh cửa tiếp cận thị trường với hơn 450 triệu dân và nhu cầu cao về gỗ chất lượng. Tuy nhiên, để “xuất khẩu thành công”, doanh nghiệp cần nắm vững những quy định và thủ tục chặt chẽ của EU. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về thủ tục xuất khẩu gỗ sang EU, giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định và tối ưu hóa quá trình xuất khẩu.
1. Tình hình xuất khẩu gỗ đi các nước hiện nay
Hiện nay gỗ và các sản phẩm từ gỗ là nhóm mặt hàng đang có kim ngạch xuất khẩu khá lớn tại Việt Nam. Trong số các thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ từ Việt Nam thì Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc đang xếp vị trí đầu tiên. 3 quốc gia này chiếm tới trên 80% kim ngạch xuất khẩu nhóm mặt hàng gỗ của Việt Nam.
2. Thủ tục cần lưu ý khi xuất khẩu gỗ đi nước ngoài
2.1 Mã HS của mặt hàng gỗ
Mã HS đóng vai trò quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu, giúp doanh nghiệp phân loại chính xác mặt hàng, xác định thuế suất và thực hiện thủ tục hải quan một cách nhanh chóng, thuận lợi. Đối với mặt hàng gỗ, việc xác định đúng mã HS càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Mã HS cho mặt hàng gỗ thuộc Chương 44:
Theo Nghị định 57/2020/NĐ-CP ngày 25/05/2020, mặt hàng gỗ xuất khẩu thường thuộc Chương 44 của Biểu thuế xuất nhập khẩu Việt Nam. Doanh nghiệp cần căn cứ vào đặc điểm, hình dạng, phương pháp gia công của sản phẩm gỗ để xác định mã HS chính xác.
Lưu ý:
- Việc xác định mã HS cần được thực hiện một cách cẩn thận, chính xác để tránh sai sót, ảnh hưởng đến quá trình xuất khẩu và có thể dẫn đến các biện pháp xử phạt theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp gặp khó khăn trong việc xác định mã HS, doanh nghiệp nên tham khảo ý kiến của các cơ quan chuyên ngành hoặc các đơn vị dịch vụ uy tín để được hỗ trợ.
>>> Có thể bạn quan tâm: Xuất khẩu hàng hóa sang Lào
2.2 Quy định về chính sách xuất khẩu gỗ
Xuất khẩu gỗ là ngành kinh tế quan trọng đóng góp vào GDP của Việt Nam. Tuy nhiên, để đảm bảo khai thác, sử dụng gỗ hợp lý và bảo vệ rừng, Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều quy định về mặt hàng gỗ được phép và không được phép xuất khẩu.
- Mặt hàng gỗ nói chung không cấm xuất khẩu hoàn toàn: Doanh nghiệp có thể xuất khẩu nhiều loại gỗ khác nhau, tuy nhiên cần tuân thủ các quy định về nguồn gốc, chất lượng và thủ tục xuất khẩu.
- Danh mục gỗ cấm xuất khẩu: Doanh nghiệp cần đặc biệt lưu ý một số loại gỗ nằm trong diện cấm xuất khẩu hoàn toàn, bao gồm:
– Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ rừng tự nhiên trong nước thuộc Phụ lục I của Nghị định 69/2018/NĐ-CP: Đây là những loại gỗ quý hiếm, cần được bảo vệ và không được phép khai thác, xuất khẩu.
– Gỗ thuộc loại thực vật rừng đang bị đe dọa tuyệt chủng: Các loài gỗ này được liệt kê tại Nhóm IA – Các loài thực vật rừng tại khoản 1, Điều 4 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP. - Tìm hiểu kỹ lưỡng các quy định: Doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ lưỡng Nghị định 69/2018/NĐ-CP và Nghị định số 06/2019/NĐ-CP, cũng như các quy định liên quan khác để xác định chính xác loại gỗ của mình có được phép xuất khẩu hay không.
>>> Xem thêm về xuất khẩu gỗ dán
2.3 Yêu cầu đối với hàng gỗ xuất khẩu
2.3.1. Gỗ xuất khẩu phải “hợp pháp”:
- Tuân thủ quy định về khai thác, quản lý và sử dụng gỗ theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Có đầy đủ hồ sơ chứng minh nguồn gốc gỗ hợp pháp, minh bạch.
2.3.2 Thủ tục xuất khẩu rõ ràng:
- Doanh nghiệp cần thực hiện đầy đủ các thủ tục xuất khẩu theo quy định của pháp luật về Hải quan.
- Hồ sơ xuất khẩu đầy đủ, chính xác, bao gồm: hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại, tờ khai xuất khẩu, giấy chứng nhận chất lượng (nếu có), giấy phép xuất khẩu (nếu có), giấy chứng nhận nguồn gốc gỗ (nếu có).
2.3.3 Kiểm tra, giám sát chặt chẽ:
- Gỗ xuất khẩu sẽ được cơ quan Hải quan kiểm tra, giám sát theo quy định.
- Doanh nghiệp cần phối hợp chặt chẽ với cơ quan chức năng để đảm bảo việc xuất khẩu diễn ra hợp pháp và an toàn.
2.3.4. Phân loại gỗ theo quy định:
- Gỗ xuất khẩu được quản lý theo loại gỗ, thị trường xuất khẩu và dựa trên kết quả phân loại của doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu gỗ.
- Doanh nghiệp cần phân loại gỗ chính xác theo quy định để đảm bảo chất lượng và đáp ứng yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
2.3.5. Chứng nhận nguồn gốc gỗ:
- Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ theo quy định tại Nghị định 102/2020/NĐ-CP.
- Các giấy phép và bảng kê gỗ này nhằm chứng minh nguồn gốc hợp pháp của gỗ và đảm bảo tuân thủ các quy định quốc tế về thương mại gỗ.
2.3.6. Ưu tiên cho lô hàng gỗ FLEGT:
- Gỗ xuất khẩu phải có giấy phép CITES hoặc giấy phép FLEGT hoặc bảng kê gỗ theo quy định tại Nghị định này.
- Lô hàng gỗ xuất khẩu đã được cấp phép FLEGT sẽ được ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục Hải quan.
- FLEGT là hệ thống cấp phép gỗ hợp pháp, góp phần đảm bảo nguồn gốc gỗ xuất khẩu và hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu gỗ thuận lợi hơn.
2.4 Các văn bản pháp lý liên quan đến hoạt động xuất khẩu gỗ
Hoạt động xuất khẩu gỗ luôn đi kèm với những quy định pháp lý chặt chẽ để đảm bảo quản lý nguồn tài nguyên rừng và thúc đẩy thương mại bền vững. Để hỗ trợ doanh nghiệp thuận lợi trong quá trình xuất khẩu gỗ, Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm pháp luật quan trọng. Dưới đây là một số văn bản mà doanh nghiệp cần nắm rõ:
- Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14: Quy định những nguyên tắc cơ bản về quản lý nhà nước đối với hoạt động lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng, sử dụng rừng, chế biến lâm sản, thương mại lâm sản.
- Nghị định số 06/2019/NĐ-CP: Quy định về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, bao gồm việc cấp phép, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm trong lĩnh vực này.
- Thông tư số 27/2018/TT-BNNPTNT: Hướng dẫn về quản lý, truy xuất nguồn gốc lâm sản, đảm bảo tính hợp pháp của gỗ trong quá trình khai thác, vận chuyển, chế biến và xuất khẩu.
- Nghị định số 102/2020/NĐ-CP: Quy định Hệ thống Bảo đảm Gỗ hợp pháp Việt Nam, bao gồm các tiêu chí, quy trình, thủ tục để cấp giấy chứng nhận gỗ hợp pháp, đảm bảo nguồn gốc xuất xứ của gỗ xuất khẩu.
- Thông báo số 296/TB-CTVN-HTQT: Công bố Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, nuôi nhốt, nhân giống, kinh doanh.
- Nghị định số 57/2020/NĐ-CP: Sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 122/2016/NĐ-CP về Biểu thuế xuất nhập khẩu, quy định mã HS và thuế suất cho các mặt hàng gỗ xuất khẩu.
>>> Xem thêm bài viết thủ tục xuất khẩu gỗ sang mỹ
3. Thị trường xuất khẩu gỗ sang Eu
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, 3 tháng năm 2023, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới thị trường EU ước đạt 133,2 triệu USD, giảm 37,1% so với cùng kỳ năm 2022.
Theo số liệu ước tính của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới thị trường EU trong tháng 3/2023 đạt 55,2 triệu USD, giảm 26,4% so với tháng 3/2022. Tính chung 3 tháng năm 2023, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tới thị trường EU ước đạt 133,2 triệu USD, giảm 37,1% so với cùng kỳ năm 2022.
Năm 2023, kinh tế EU được dự báo chỉ tăng trưởng 0,5%, so với mức tăng trưởng 2% của năm 2022, lạm phát vẫn ở mức cao khoảng 7%. Điều này tiếp tục ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng, đồng thời gây khó khăn cho các quốc gia xuất khẩu hàng hoá vào EU, trong đó có Việt Nam. EU sẽ tiếp tục giảm nhu cầu nhập khẩu do những ảnh hưởng từ lạm phát, suy thoái kinh tế, niềm tin tiêu dùng thấp.
Nguồn số liệu: Gỗ Việt – Cơ quan ngôn luận của hiệp hội gỗ và lâm sản Việt Nam. Link bài viết: https://goviet.org.vn/bai-viet/kim-ngach-xuat-khau-go-va-san-pham-go-toi-thi-truong-eu-giam-manh-9951
Kết luận
Thị trường EU với nhu cầu cao về gỗ và sản phẩm gỗ chất lượng mở ra tiềm năng to lớn cho doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. Tuy nhiên, để “xuất khẩu thông suốt” và thành công chinh phục thị trường này, doanh nghiệp cần trang bị kiến thức đầy đủ về các quy định, thủ tục chặt chẽ của EU, đồng thời xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả.
Mọi thông tin chi tiết xin liên hệ:
- Công ty TNHH Wisematch Việt Nam
- Địa chỉ: 375 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TPHCM , Việt Nam
- Hotline: 035 462 4102
- Email: info@wisematch.vn
- Website: wisematch.vn